Khóa học Dương Công Âm Dương Thiên Tinh Tầm Long Điểm Huyệt

PHẦN 1

DƯƠNG CÔNG CỬU TINH VÀ CÁC BIẾN THỂ LONG MẠCH

Phần này tập trung vào cấu tạo cơ bản, ngũ hành, và đặc điểm chi tiết của từng sao trong Dương Công Cửu Tinh.

  1. Cấu tạo cơ bản của Long Mạch.
  2. Cách phán đoán chính xác Ngũ Hành của Long Mạch Tinh Phong.
  3. Nhận biết đúng đắn Phong Thủy và Cửu Tinh Loạn Đầu.
  4. Đặc điểm Hành Long của Sao Tham Lang.
  5. Đặc điểm Hành Long của Sao Cự Môn.
  6. Đặc điểm Chính Hình và phân biệt Cát Hung của Sao Lộc Tồn.
  7. Cát Hung của Sao Văn Khúc.
  8. Cát Hung của Sao Liêm Trinh.
  9. Sao Võ Khúc.
  10. Nhận biết Cát Hung của Sao Phá Quân trong Long Mạch.
  11. Cách phân biệt Sao Tả Phụ và Hữu Bật.

Các Dạng Biến Thể và Đặc Trưng

  1. 12 Hình Thái  của Sao Tham Lang trong Long Mạch.
  2. Đặc điểm Hành Long của Sao Cự Môn và cách phân biệt Thiên Mã Sa.
  3. Đặc điểm và Cát Hung của Sao Lộc Tồn.
  4. Phân biệt Tam Đài và Lục Phủ Tinh.
  5. Thế nào là Sao Phá Quân Bính Thể.

Nhận biết hình thế 12 dạng Long Mạch

  1. Long Sinh và Long Cường.
  2. Long Tiến, Long Thoái và Long Kiếp.
  3. Long Tử, Long Nhược và Long Bệnh.
  4. Long Phúc, Long Sát.
  5. Long Nghịch và long thuận

PHẦN 2

PHÂN TÍCH VÀ NHẬN BIẾT LONG MẠCH

Phần kiến thức để hiểu long mạch

  1. Cách nhận biết Thiếu Tổ Sơn .
  2. Cách nhận biết Thiếu Tổ Sơn và xác định Âm Dương của Long.
  3. Quan sát Long Tổ (Núi Tổ) và nhận biết Long Lâu Bảo Điện.
  4. Nhận biết Núi Tụ Giảng và Nước Thiên Trì Dưỡng Long.
  5. Long Mạch Khai Trướng, Xuyên Trướng và các đỉnh Thiên Ất, Thái Ất Giáp Nhĩ.
  6. Các đỉnh Quý Nhân Nhập Trướng và Quý Nhân Xuất Trướng.
  7. Phân biệt Long Mạch dạng Ngô Đồng Cách và Thược Dược Cách.
  8. Phân biệt Long Mạch dạng Kiêm Gia Cách và Ngô Công Cách.
  9. Nhận biết mạch Tiên Đới (Đai Tiên) ở gò bằng và Long Mạch Bình Dương.
  10. Phương pháp nhận biết Tinh Thần Ngủ Thể của Long Bình Dương.
  11. Nhận biết Phụ Mẫu Sơn (Núi Cha Mẹ), Huyệt Tinh, Huyền Vũ và vị trí Thai Tức Dưỡng Dục.
  12. Sự Bác Hoán của Long Mạch (Cách Long chuyển đổi hình dạng).
  13. Long không Bác Hoán thì không cần truy tìm (khó kết huyệt).
  14. Nguyên tắc: Huyền Vũ (phía sau huyệt) cần phải Thùy Đầu (rủ xuống).
  15. Phân biệt Thật/Giả của Đoạn Giữa Long Mạch (Quá Hiệp).
  16. Nhận biết Huyệt Kỵ Long Trảm Quan.
  17. Nhận biết Quá Hiệp Rộng (Mạch thảo Xà) và Quá Hiệp Đạp Thủy (Mạch đi qua nước).
  18. Nhận biết Mạch Băng Hồng và các thế Long Hiệp: Nghênh Tống, Kháng Giáp.
  19. Quá Hiệp phòng Quỷ Kiếp (Sát Khí) và Long Ngoan Cố không thể kết huyệt.
  20. Phân biệt các thế Long Nhập Thủ cơ bản: Long Trực (Long Thẳng) và Long Hoành (Long Ngang).
  21. Các biến thể của Long Hoành Nhập Thủ: Đặc Lạc, Giới Lạc, Hư Lạc.
  22. Quan Quỷ Cầm Diệu.
  23. Ngũ Cách Long Mạch Nhập Thủ: Phi Long và Tiềm Long.
  24. Ngũ Cách Long Mạch Nhập Thủ: Hồi Long Cố Tổ.

PHẦN 3

TẦM LONG MẠCH

Phương pháp tìm long mạch, ứng dụng thực tế tìm thực địa và map

  1. Phân tích Bí Pháp 4 Yếu Quyết để tìm Chân Long.
  2. Phân biệt ba loại Âm Dương trong Cản Chân Long.
  3. Lý thuyết Âm Dương Hóa Khí: Long Mạch cần có nước mới linh hoạt.
  4. Lý thuyết Âm Dương Hóa Khí: Xem Long trước hết phải tìm nước.
  5. Long không có Thổ (đất) khó đăng cách (khó kết huyệt quý).
  6. Phương pháp Vọng Long từ xa (Quan sát Long Mạch từ xa).
  7. Phân biệt Chân Long qua nguyên tắc Sao Gián Tinh Tầm Huyệt.
  8. Long không nhập cục (không vào thế) ắt không có huyệt.
  9. Bước Long cần quan sát nhiều Mạch Xuất Dương (Mạch lộ rõ).
  10. Quá Hiệp phân biệt Đực Cái để định kết huyệt thực sự.
  11. Vào núi tìm Thủy Khẩu (Cửa Nước), lên huyệt xem Minh Đường (Sân Huyệt).
  12. Nguyên tắc Thiên Môn phải mở, Địa Hộ phải đóng.
  13. Nguyên tắc Bát Quốc Thành Môn khóa Chính Khí.
  14. Thủy Khẩu có Thật Giả? Cách phân biệt.
  15. Vì sao Dương Công cấm dùng sao Bắc Thần?
  16. Các dạng Thủy Cục: Ngang Thủy, Thuận Thủy, Vô Thủy.
  17. Phàm địa không Nghịch (nước chảy ngược) chắc chắn không kết huyệt.
  18. Thế nào là Vệ Thân Thủy, Củng Bối Thủy (Nước bao bọc, Nước ôm lưng).
  19. Các loại Thủy xấu: Lậu Tai, Cắt Cước, Giao Kiếm, Quyển Liêm Thủy.
  20. Các loại Thủy xấu: Tà Phiết, Phân Lưu, Lậu Tào, Hình Sát Thủy.
  21. Cát Hung của Ngũ Tinh Thủy Thành.
  22. Cách phân biệt Cát Hung của Minh Đường.
  23. Cát Hung Minh Đường: các hình thái như Đọa Thai, Ngân Bình, Trản Chú.
  24. Cát Hung Minh Đường: các hình thái Tiến Điền Bút, Thoái Điền Bút, Ly Hương Sa.
  25. Cát Hung Minh Đường: Triều Án (Núi chầu, Bàn thờ).
  26. Cát Hung Minh Đường: Ngũ Tử Đăng Khoa, Hòa Thượng Bút.
  27. Triều Án Hung (Xấu): Mạ Thiên Bút, Tam Công Bút, Pháp Sư Bút.
  28. Triều Án Cát (Tốt): Nga Mi, Văn Tinh, Nhất Tự Văn Tinh, Đới Phúc Văn Tinh.
  29. Triều Án Cát Hung: Các loại núi Cờ Xí (Kỳ Sơn).
  30. Triều Án Cát Hung: Cờ Trống, Sái Bào Sa.
  31. Luận Long Pháp Bình Dương tầm Thủy
  32. Long Bình Dương tìm thủy để nhận Chân Long.
  33. Long Bình Dương phân biệt Lưng Mặt và Quá Hiệp như thế nào.
  34. Thủy cục của Long Bình Dương.

PHẦN 4

THIÊN CƠ ÂM DƯƠNG ĐỊNH HUYỆT PHÁP

Nền tảng cơ bản

  1. Nguyên Lý Âm Dương: Nền tảng triết lý của việc tìm huyệt.
  2. Long Mạch Hóa Khí: Long mạch phải có sự chuyển hóa Khí thì mới kết huyệt thật.
  3. Quan Sát Địa Thế: Hiểu rõ la thành.
  4. Nhận Dạng Núi: Phân biệt các tư thế của huyệt tinh (nằm, ngồi, đứng).

Nhận dạng huyệt tinh

  1. Cân Bằng Long Hổ: Cách điều chỉnh và cân bằng hai cánh tay núi .
  2. Hệ Thống Cửu Tinh: phân biệt Cửu Tinh và đánh giá cát hung.
  3. Nhận Diện Khuyết Tật: Liệt kê các tuyệt huyệt không thể dung.

Phương Pháp Điểm Huyệt Cụ Thể

  1. Tứ Đại Huyệt Hình: Nghiên cứu chi tiết về Bốn Hình Huyệt Cơ Bản là Lõm (Oa), Kẹp (Kiềm), Vú (Nhũ), Lồi (Đột) và những điều cần tránh.
  2. Lấy Khí Theo Ngũ Hành: ác định huyệt dựa trên hình dáng núi thuộc Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
  3. Phân Biệt Huyệt Thật/Giả: Nhận biết huyệt có Sinh Khí (thật) hay chỉ là giả huyệt.
  4. : Cách phán đoán huyệt sẽ mang lại Phú Quý hay Bần Tiện.
  5. Yêu Cầu Sa Thủy: Sa thủy gần huyệt phải ôm bọc.

Kỹ Thuật Vi Mô và Phép Táng

  1. Dấu Hiệu Chân Huyệt: Thái Cực Vận, mô tả chi tiết các bộ phận nhỏ nhất của huyệt như Cầu, Diêm, Hà Tu.
  2. Định Vị Chính Xác: Cách xác định Trung Tâm Huyệt và tầm quan trọng của dòng nước tụ hội.
  3. Thập Lục Táng Pháp: Giải thích chi tiết 16 phép đặt huyệt của Liêu Công để đảm bảo hấp thu Sinh Khí tối đa.
  4. Đoán Mộ Đã Táng: Kinh nghiệm và khẩu quyết để dự đoán kết quả của những ngôi mộ đã được táng
  5. Thực Tế: Các vấn đề cần chú ý khi đào huyệt và cách sửa chữa nhân tạo khi cần.

Kiểm Chứng và Các Trường Hợp Đặc Biệt

  1. Chứng Huyệt Thập Pháp: Mười cách kiểm tra để xác nhận độ chính xác của huyệt vị đã tìm được.
  2. Hô Hình: Nguyên tắc gọi tên hình dáng huyệt (Hổ, Rồng, Rắn…) và yêu cầu đối với núi trước mặt (Án Sơn).

Phần 5

LÝ KHÍ PHÁP

Lý pháp sẽ học theo dòng phái, mỗi phái sẽ có một khóa riêng hoặc học tổng hợp cách dùng các phái

  1. Thiên Linh Pháp của Lại công
  2. Bạt Sa Pháp của Lai Công
  3. Kỳ Môn Thấu Địa của Trương Cửu Nghi (đời Thanh)
  4. Thủy pháp Dương Công Cổ Phái
  5. Thủy Pháp Dương Công Tân Phái
  6. Huyền Không Đại Quái

Phần 6

PHÂN TÍCH CÁC ÁN LỆ DƯƠNG CÔNG

HÌNH ẢNH

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *