Xem Toàn Diện Mệnh Lý Tứ Trụ Cải Vận
Mệnh lý Tứ Trụ (hay còn gọi là Bát Tự) là một bộ môn khoa học cổ xưa phương Đông, giúp chúng ta khám phá và hiểu sâu sắc hơn về bản thân cũng như những xu hướng vận mệnh tiềm ẩn trong cuộc đời. Dựa trên giờ, ngày, tháng, năm sinh, Tứ Trụ không chỉ phác họa bức tranh tổng quan về cuộc đời một người mà còn đi sâu vào từng khía cạnh cụ thể. Việc phân tích Tứ Trụ đòi hỏi sự tổng hợp thông tin từ Mệnh cục (tiềm năng) và Vận trình (thời điểm, yếu tố kích hoạt), kết hợp linh hoạt ý nghĩa của Cung Vị, Thập Thần, Ngũ Hành, Thần Sát và đối chiếu với thực tế cuộc sống.
Biểu mẫu chung luận mệnh theo tứ trụ
1.Tìm dụng thần và luận chung
– Lá số :
– Luận chung ngũ hành:
+ Kim:
+ Mộc :
+ Thủy:
+ Hỏa:
+ Thổ:
– Dụng thần (ngũ hành tốt cho bản thân để cải vận)
– Tính cách, tính hiện bên ngoài, tính cách ẩn bên trong.
– Đánh giá chung lá số:
2. Sự nghiệp
– Con đường phát triển của bản thân: nên phát triển theo tài hay theo quan
– Lá số nên làm chủ hay làm thuê
– Có nên hợp tác làm ăn với ai không hay tự làm riêng
– Số có dễ bị lừa không? Số bị động hay chủ động trong mọi việc
– Trả lời câu hỏi có số giầu không, có số làm to không
– Các đại vận tốt xấu cả đời.
* Tài vận :
+ Có tài vận diễn biến thế nào, tài do lỗ lực hay may mắn
+ Nguồn tài vận thế nào
+ Có kho chứa tài vận không (ý nghĩa có số giầu không)
+ Tài vận thu chi, có giữ được tiền bạc hay không?
+ Thời gian kiến tài tốt nhất:
+ Thời gian dễ bị phá tài
+ Cách kích hoạt và cải thiện tài vận bản thân
* Quan vận:
+ Có quan vận (số làm quan) hay không?
+ Làm quan có vất vả, cạnh tranh, đấu đá hay thuận lợi, quan công khai hay sau màn
+ Các vấn đê gây cản trở trong công việc và quan vận
+ Tranh chấp, kiện tụng, thi phi trong công việc và khi làm quan.
+ Thời gian kiến quan, thay đổi sự nghiệp, biến động công việc.
+ Phương pháp tăng cường (củng cố địa vị) quan vận
– Luận chung tài quan:
– Giải vận hạn tài quan (nếu có)
+ Ngành nghề phù hợp:
+ Phương hướng hành vận:
+ Hóa giải và bổ xung ngũ hành: Tăng cường tài vận, tăng cường quan vận, hóa giải các yếu tố phá tài, phá quan
3. Tình duyên (xem tốt nhất nếu có cả lá số chồng hoặc người yêu)
– Luận chung về tình duyên xấu hay tốt:
+ Có hợp nhau không?
+ Có ở với nhau lâu dài không?
+ Số ít hay nhiều người yêu, mấy chồng?
+ Các yếu tố ảnh hưởng đến hạnh phúc sau hôn nhân (hoặc sau khi có người yêu)
– Thời gian có tình duyên
– Miêu tả về chồng (vợ): ngoại hình, tính cách, năng lực cá nhân, tài vận, quan vận)
– Hóa giải vận hạn tình duyên: tăng vận đào hoa, hóa giải đào hoa sát, tăng cường tình cảm vợ chồng, hóa giải ngoại tình
4. Điền sản
– Điền sản nhiều hay ít
– Năng lực mua điền sản
– Thời điểm ứng kỳ mua điền sản
5. Bệnh tật
– Các bệnh dễ mắc phải
– Thời gian vận hạn
– Cách hóa giải vận hạn
6. Lục thân
* Tổ nghiệp và cha mẹ
– Ông bà cha mẹ như thế nào :
– Sức khỏe của cha mẹ:
– Vận hạn cha mẹ
* Anh em
– Mục này chỉ nói gần hay xa anh em là tốt
– Có giúp đỡ được nhau không
– Có khá không
* Con cái (xem tốt nhất nếu có lá số của con)
– Giới tính con cái
– Nhiều nhất có mấy con
– Sức khỏe con cái (dễ hay khó nuôi)
– Vận hạn (nếu có)
7. Trả lời các câu hỏi theo thực tế
Tổng kết: Mệnh lý tứ trụ là một trong những môn hiếm hoi có thể ứng dụng cải vận thông qua bổ xung ngũ hành vì vậy xem tứ trụ tập trung chủ yếu luận cho từng cá nhân. Các vấn đề diễn ra trong cuộc sống càng mô tả chi tiết thì ứng nghiệm và hóa giải càng hiệu quả.
Biểu phí:
- Xem một vấn đề: Sự nghiệp hoặc tình duyên: 400k
- Xem cả lá số: 700k
- Các bạn muốn xem lá số tử vi bắc phái cả đời xem bài viết ở dưới
Phụ Lục
I. Ngành nghề theo ngũ hành
Dưới đây là phân chia ngũ hành ngành nghề tham khảo. Thực tế trong một ngành có nhiều vị trí, tùy vị trí công việc lại có ngũ hành khác nhau.
1. Hành KIM (金)
Bao gồm các ngành nghề liên quan đến kim loại, tài chính, máy móc, luật pháp, và đòi hỏi sự quyết đoán, kỷ luật.
- Tài chính & Ngân hàng: Ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, quỹ đầu tư, giao dịch ngoại hối.
- Kim loại & Cơ khí: Khai thác khoáng sản, luyện kim, thép, chế tạo máy móc, sản xuất ô tô, sửa chữa cơ khí.
- Trang sức & Kim loại quý: Kinh doanh vàng bạc, đá quý, đồ trang sức, đồng hồ.
- Luật pháp & Quân sự: Tòa án, luật sư, công tố viên, quân đội, cảnh sát, an ninh, vệ sĩ.
- Công nghệ (phần cứng): Sản xuất linh kiện điện tử, phần cứng máy tính.
- Y tế (dụng cụ): Bác sĩ phẫu thuật, nha sĩ, sản xuất thiết bị y tế.
2. Hành MỘC (木)
Bao gồm các ngành nghề liên quan đến sự sinh trưởng, giáo dục, văn hóa, thực vật, gỗ, giấy, vải sợi.
- Giáo dục & Đào tạo: Giáo viên, giảng viên, trường học, trung tâm đào tạo, huấn luyện viên.
- Văn hóa & Nghệ thuật: Viết lách, xuất bản, báo chí, biên tập viên, thư viện, nhà sách, hội họa, thư pháp.
- Nông & Lâm nghiệp: Trồng trọt, làm vườn, kinh doanh cây cảnh, hoa, gỗ, sản xuất giấy, đồ nội thất.
- Dệt may & Thời trang: Thiết kế thời trang, sản xuất và kinh doanh quần áo, vải sợi.
- Y học cổ truyền: Đông y, kinh doanh thảo dược, thuốc bắc.
- Tôn giáo & Tâm linh: Tăng nhân, đạo sĩ, các hoạt động tôn giáo.
3. Hành THỦY (水)
Bao gồm các ngành nghề có tính lưu động, biến đổi, liên quan đến chất lỏng, vận chuyển, giao tiếp, và trí tuệ.
- Vận tải & Logistics: Vận tải đường biển, đường hàng không, logistics, chuyển phát nhanh, giao nhận.
- Du lịch & Dịch vụ: Du lịch, khách sạn, nhà hàng, quán bar, quán cà phê, hướng dẫn viên du lịch.
- Thương mại & Giao tiếp: Bán hàng, marketing, quan hệ công chúng (PR), môi giới, tư vấn, ngoại giao, thương mại quốc tế.
- Thủy sản & Ngành nước: Đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản, kinh doanh đồ uống, nước giải khát, rượu bia, cấp thoát nước.
- Truyền thông: Phóng viên, người dẫn chương trình (MC), bình luận viên.
- Ngành nghề tự do & Trí tuệ: Các công việc đòi hỏi sự di chuyển liên tục, làm việc về đêm, nhà nghiên cứu, triết học.
4. Hành HỎA (火)
Bao gồm các ngành nghề có tính quang minh, nhiệt năng, năng lượng, sự lan tỏa, vẻ đẹp, và liên quan đến điện, lửa, internet.
- Công nghệ & Internet: Công nghệ thông tin (đặc biệt là phần mềm, mạng), viễn thông, thương mại điện tử, lập trình viên.
- Năng lượng & Hóa chất: Điện lực, xăng dầu, gas, năng lượng mặt trời, hóa dầu, sản xuất nhựa.
- Giải trí & Nghệ thuật biểu diễn: Diễn viên, ca sĩ, đạo diễn, nhiếp ảnh, quay phim, quảng cáo, tổ chức sự kiện.
- Làm đẹp & Thẩm mỹ: Mỹ phẩm, spa, thẩm mỹ viện, làm tóc, trang điểm.
- Ẩm thực (nấu nướng): Đầu bếp, nhà hàng, quán ăn, chế biến thực phẩm.
- Điện tử & Quang học: Kinh doanh và sửa chữa đồ điện gia dụng, thiết bị chiếu sáng, mắt kính.
5. Hành THỔ (土)
Bao gồm các ngành nghề có tính ổn định, vững chắc, liên quan đến đất đai, bất động sản, nông nghiệp, và sự lưu trữ.
- Bất động sản & Xây dựng: Kinh doanh và môi giới bất động sản, xây dựng dân dụng, kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng, vật liệu xây dựng.
- Nông nghiệp & Chăn nuôi: Nông nghiệp, chăn nuôi, quản lý trang trại, kinh doanh nông sản.
- Tài nguyên & Khoáng sản: Khai thác tài nguyên đất, mỏ đá, gốm sứ.
- Lưu trữ & Bảo quản: Quản lý kho bãi, dịch vụ lưu ký, bảo hiểm (mang tính bảo trợ, ổn định).
- Quản lý & Trung gian: Quản lý nhân sự, thư ký, trợ lý, các ngành nghề mang tính trung gian.
- Tín ngưỡng & Đồ cổ: Kinh doanh đồ cổ, vật phẩm tín ngưỡng, dịch vụ tang lễ.
II. Phương pháp bổ xung ngũ hành cải vận theo dụng thần tứ trụ
1 .Phương pháp bổ xung kim (hỉ dụng thần là kim)
– Nhà ở : nên chọn dùng Chấn trạch, tốn trạch , ở vị chính tây và tây bắc
– Mầu sắc trong ngoài nhà nên chọn mầu của kim để tráng trí: mầu trắng…
– Phòng ở nên chọn phương vị chính tây, tây bắc để làm nơi nghỉ
– vị trí giường ngủ nên chọn phương vị tây hoặc tây băcs trong nhà, đầu giường cũng hướng về phía tây hoặc tây bắc
– vị trí cửa: vị trí nên mở ở vị trí cát của dụng thần để hấp thụ kim khí, hướng của kim vượng: tây, tây bắc
– vị trí bếp nên chọn hướng vị cát cảu hỉ dụng thần, không nên tương khắc với dụng thần của thân chủ
– trang phục nên mặc mầu của kim: trắng, vàng kim…
– phương vị nên chọn phương vị về phía tây, tây bắc để nằm hoặc hướng bàn làm việc
– sự nghiêp: hoặt động trong ngành nghề thuộc kim
– hôn nhân : nên kết hợp với người mà ngũ hành ngày giờ tháng năm có kim nhiều
– tên họ: nên chọn tên theo ngũ hành kim
– bố trí: làm các linh vật thuộc kim: gà, khỉ…
– số tầng nhà: nên ở nhà tầng 2 hoặc 7, nếu xây thì nên xấy 2 tầng hoặc 6 -7 tầng
2. Phương pháp bổ xung mộc (hỉ dụng thần là mộc)
– Nhà ở : nên chọn nhà ở cung đoài, càn ở hướng đông, đông nam, hấp thu mộc khí
– Mầu sắc trong ngoài nhà nên chọn mầu của mộc để tráng trí: mầu xanh lá cây…
– Phòng ở nên chọn phương vị chính đông, đông nam để ngỉ
– vị trí giường ngủ nên chọn phương vị đông, đông nam trong nhà, đầu giường cũng hướng về hướng này
– vị trí cửa: vị trí nên mở ở vị trí cát của dụng thần để hấp thụ mộc khí, hướng của mộc vượng: đông, đông nam
– vị trí bếp nên chọn hướng vị cát của hỉ dụng thần, không nên tương khắc với dụng thần của thân chủ
– trang phục nên mặc mầu của mộc: xanh lá cây
– phương vị nên chọn phương vị về phía đông, đông nam để nằm hoặc hướng bàn làm việc
– sự nghiêp: hoặt động trong ngành nghề thuộc mộc
– hôn nhân : nên kết hợp với người mà ngũ hành ngày giờ tháng năm có mộc nhiều
– tên họ: nên chọn tên theo ngũ hành mộc
– bố trí: làm các linh vật thuộc kim: thỏ, mèo, hổ
– số tầng nhà: nên ở nhà tầng 3 4 9 tầng , nhà cửa ko lợi thì nên giải
3. Phương pháp bổ xung thủy (hỉ dụng thần là thủy)
– Nhà ở : nên chọn nhà ở hướng bắc để hấp thu thủy khí
– Mầu sắc trong ngoài nhà nên chọn mầu của thủy để tráng trí: mầu đen, xanh nước biển
– Phòng ở nên chọn phương vị chính bắc để nghỉ
– vị trí giường ngủ nên chọn phương vị bắc trong nhà, đầu giường cũng hướng về hướng này
– vị trí cửa: vị trí nên mở ở vị trí cát của dụng thần để hấp thụ thủy khí, hướng bắc
– vị trí bếp nên chọn hướng vị cát của hỉ dụng thần, không nên tương khắc với dụng thần của thân chủ
– trang phục nên mặc mầu của thủy
– phương vị nên chọn phương vị về phía bắc để nằm hoặc hướng bàn làm việc
– sự nghiêp: hoặt động trong ngành nghề thuộc thủy
– hôn nhân : nên kết hợp với người mà ngũ hành ngày giờ tháng năm có thủy nhiều
– tên họ: nên chọn tên theo ngũ hành thủy
– bố trí: làm các linh vật thuộc kim: chuột, heo
– số tầng nhà: nên ở nhà tầng 1 3 4 tầng , nhà cửa ko lợi thì nên giải
4. Phương pháp bổ xung hỏa (hỉ dụng thần là hỏa)
– Nhà ở : nên chọn nhà ở cung đoài, càn ở nam để thu hỏa khí
– Mầu sắc trong ngoài nhà nên chọn mầu của hỏa để tráng trí: mầu đỏ, hồng
– Phòng ở nên chọn phương vị chính nam để ngỉ
– vị trí giường ngủ nên chọn phương vị nam trong nhà, đầu giường cũng hướng về hướng này
– vị trí cửa: vị trí nên mở ở vị trí cát của dụng thần để hấp thụ mộc khí, hướng của mộc vượng: nam
– vị trí bếp nên chọn hướng vị cát của hỉ dụng thần, không nên tương khắc với dụng thần của thân chủ
– trang phục nên mặc mầu của hỏa : đỏ, hồng
– phương vị nên chọn phương vị về phía nam để nằm hoặc hướng bàn làm việc
– sự nghiêp: hoặt động trong ngành nghề thuộc hỏa
– hôn nhân : nên kết hợp với người mà ngũ hành ngày giờ tháng năm có hỏa nhiều
– tên họ: nên chọn tên theo ngũ hành hỏa
– bố trí: làm các linh vật thuộc kim: rắn, ngựa
– số tầng nhà: nên ở nhà tầng 9 2 8 tầng , nhà cửa ko lợi thì nên giải
5. Phương pháp bổ xung thổ làm hỉ dụng thần
– Nhà ở : nên chọn nhà ở cung khôn, cấn, hướng nhà tây nam, đông bắc
– Mầu sắc trong ngoài nhà nên chọn mầu của thổ để tráng trí: mầu vàng
– Phòng ở nên chọn phương vị tây nam, đông bắc để ngỉ
– vị trí giường ngủ nên chọn phương vị tây nam, đông bắc trong nhà, đầu giường cũng hướng về hướng này
– vị trí cửa: vị trí nên mở ở vị trí cát của dụng thần để hấp thụ thổ khí khí, hướng của thổ vượng tây nam, đông bắc
– vị trí bếp nên chọn hướng vị cát của hỉ dụng thần, không nên tương khắc với dụng thần của thân chủ
– trang phục nên mặc mầu của thổ : vàng , nâu
– phương vị nên chọn phương vị về phía tây nam, đông bắc để nằm hoặc hướng bàn làm việc
– sự nghiêp: hoặt động trong ngành nghề thuộc thổ
– hôn nhân : nên kết hợp với người mà ngũ hành ngày giờ tháng năm có thổ nhiều
– tên họ: nên chọn tên theo ngũ hành thổ
– bố trí: làm các linh vật thuộc kim: mùi, sửu, treo tranh chữ vàng,
– số tầng nhà: nên ở nhà tầng 5 tầng , nhà cửa ko lợi thì nên giải




