Huyền Không Đại Quái Trạch Nhật Học Mật Trung Mật
Bí thuật của Quách Phác (Guo Pu), danh sư địa lý phong thủy thời nhà Tấn. Chính là bí truyền Dịch Kinh Huyền Không Đại Quái Trạch Nhật Học.
Quốc sư nhà Đường là Dương Quân Tùng (Yang Yun Song) tinh thông thuật này, dùng nó để tạo phúc cho dân, hiệu quả ứng nghiệm, đời gọi là Cứu Bần Tiên Sinh.
Trong bí bản “Thiên Ngọc Kinh” (Tian Yu Jing) của Dương Công có nói:
Duy hữu Bài Sao tối vi quý, tiết tận thiên cơ bí. Thiên cơ nhược nhiên an tại nội, gia hoạt tận phú quý.
(Chỉ có phép Bài Sao là quý nhất, tiết lộ hết bí mật thiên cơ. Thiên cơ nếu được an ở bên trong, gia đạo hết mực phú quý.)
Thiên cơ nhược nhiên an tại ngoại, gia hoạt tận thoái bại. Ngũ tinh phối xuất cửu tinh danh, thiên hạ nhậm hoành hành.
(Thiên cơ nếu được an ở bên ngoài, gia đạo hết mực suy bại. Ngũ tinh phối ra tên Cửu tinh, thiên hạ mặc sức tung hoành.)
Hiện đại có Tăng Tử Nam (Zeng Zi Nan) nhờ thuật này tạo phúc cát hung ứng nghiệm, có thể đoạt thần công, danh trấn Đài Loan, thọ hơn trăm tuổi. Bí thuật này đã tiết lộ hết thiên cơ của phép trạch nhật.
Trong nước danh nhân rất nhiều, đã tiết lộ hết thiên cơ của phép trạch nhật.
Thiên cơ an tại nội, chính là cái gọi là: “Sinh nhập khắc nhập danh vi vượng, định tri tài bảo tích như sơn.” (Sinh vào, khắc vào gọi là vượng, biết rằng tài bảo tích như núi.)
Thiên cơ an tại ngoại, chính là cái gọi là: “Sinh xuất khắc xuất danh vi thoái, gia nội tiền tài hóa thành hôi.” (Sinh ra, khắc ra gọi là thoái, tiền tài trong nhà hóa thành tro bụi.)
Bí mật trong đó hoàn toàn nằm ở Huyền Không Đại Quái. Xem ngày lấy Quái, Khí, Vận của ngày làm chủ để luận cát hung. Bí chỉ ba bàn (Tam Bàn): Nhân Bàn là niên trụ (năm sinh) của người, xác định ngày bạn chọn có tác dụng gì đối với gia chủ. Địa Bàn là Giáp Tý của tọa sơn (hướng nhà/mộ), xác định nơi đó có thông tin giúp chủ nhà phát đạt hay không. Thiên Bàn chính là Năm Tháng Ngày Giờ của Tứ Trụ, cách cục cát hung do Nhật trụ (ngày) phối hợp với ba trụ còn lại tạo thành, xác định có lập tức sinh ra tác dụng tốt hay xảy ra việc bất lợi hay không. Đây là mật trung mật của Tam Bàn.
【Một】Tiêu chuẩn của Cách Cục
- Vô cách vô cục (Không có cách, không có cục): Bình thường, không có gì đặc biệt.
- Cục Sinh Xuất Khắc Xuất: Cục rất hung. Ngày sinh xuất, khắc xuất Tứ Trụ; Mệnh (năm sinh) sinh xuất, khắc xuất Ngày; Mệnh sinh xuất, khắc xuất Tọa Sơn; Tọa Sơn sinh xuất, khắc xuất Ngày của Tứ Trụ. Đây là Tam Bàn không hợp, gọi là Thoái Thần, tiền tài hóa thành tro bụi.
- Cục Sinh Nhập Khắc Nhập: Cục cát vừa (Trung Cát). Tứ Trụ sinh nhập, khắc nhập Ngày; Ngày sinh nhập, khắc nhập Mệnh; Tọa Sơn sinh nhập, khắc nhập Mệnh; Nhật trụ sinh nhập, khắc nhập Tọa Sơn. Tam Bàn giao hợp là bí chỉ Thiên Địa Nhân Tam Bàn quán xuyến, gọi là Tiến Thần, tài bảo tụ nhiều. Tam Bàn hợp ắt phát.
- Cách Cục Cửu Tinh: Cách cục đại cát tường lớn nhất. Bất luận sinh nhập hay khắc nhập, chỉ luận cách cục. Cửu Tinh là tên gọi, cả chín đều tốt lành, dù là hung tinh Phá, Lộc, Văn cũng không hung, ngược lại còn đại cát. Lộc Tồn ví như Bộ trưởng Nông nghiệp, Phá Quân ví như tướng quân trên chiến trường, Văn Khúc chính là nghệ sĩ. Nguyên nhân là có cách cục có thể cùng thời tiến bước trở thành nhân tài, nên hợp với cục này, lại đang trong vận tốt, thì tốt vô cùng. Cho nên có câu “Ngũ tinh phối xuất cửu tinh danh”, tức là Ngũ Hành Huyền Không 1-6 Thủy, 2-7 Hỏa, 3-8 Mộc, 4-9 Kim, 5-10 Thổ (Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ) là Ngũ Tinh, phối thành: Tham Lang, Cự Môn, Lộc Tồn, Văn Khúc, Vũ Khúc, Liêm Trinh, Phá Quân, Tả Phụ, Hữu Bật – là tên Cửu Tinh. Có thể dùng làm cách cục gồm tám Chính Cách và tám Thiên Cách, trong đó không có Liêm Trinh. Mỗi cặp số hợp thành 10 chính là Liêm Trinh vượng khí, nên phát mạnh, cực kỳ lợi hại, uy trấn một phương hoặc một thời hoặc một đời, phối hợp đắc lực thì sức mạnh kéo dài mấy đời, kế thừa vinh hoa phú quý. 16 Cách gồm: Tham Lang chính cách, Cự Môn chính cách, Lộc Tồn chính cách, Văn Khúc chính cách, Vũ Khúc chính cách, Phá Quân chính cách, Tả Phụ chính cách, Hữu Bật chính cách, tổng cộng tám chính cách. Tham Lang thiên cách, Cự Môn thiên cách, Lộc Tồn thiên cách, Văn Khúc thiên cách, Vũ Khúc thiên cách, Phá Quân thiên cách, Tả Phụ thiên cách, Hữu Bật thiên cách, tổng cộng tám thiên cách. Tam Bàn hợp ắt đại phát không nghi ngờ. Điều này vô cùng lợi hại, chú thích sơ lược, phương pháp phối cách và tính chất, xem kỹ ắt có thu hoạch, đây là tâm ý của ta, ắt có tác dụng với bạn.
【Hai】Phương thức tổ hợp Cách Cục:
-
Tổ hợp Ngũ Hành Huyền Không
- Một: Năm □ Ngày Giờ, □ Tháng Ngày Giờ, Năm Tháng Ngày □.
- Hai: Cũng có thể là: Năm – Tháng – Ngày – Giờ mà Ngày cùng với Năm, Tháng, Giờ tạo thành ba cặp số 10, là quý cách gần như khó gặp.
Dưới đây liệt kê có ba quy luật lớn Hà Đồ, tám quy luật lớn Hà Lạc hỗn hợp, là quy luật tổ hợp thành cách cục Ngũ Hành Huyền Không, cách cục Bát Quái, cách cục Nguyên Vận. Mỗi hai nhóm trên dưới là một cơ sở quy luật tổ hợp cách cục, hoặc hợp cách cục Ngũ Hành Huyền Không, hoặc hợp cách cục Bát Quái, hoặc hợp cách cục Nguyên Vận.
Sau đây tiết lộ Chính Cách và Thiên Cách, 16 cách cục khác cũng dùng phương pháp tương tự. Trong quá trình sử dụng lấy Ngày làm chủ, phối hợp với ba trụ còn lại, cần cùng Ngày tạo thành ít nhất hai cặp số 10, hoặc ba cặp số 10. Nếu một cặp số 10 cũng không có cách sinh nhập, khắc nhập Nhật trụ là được, chẳng qua lực lượng nhỏ hơn.
- Chính Cách: Ví dụ Ngũ Hành Huyền Không Năm-Tháng-Ngày-Giờ → 6-4-4-6 hợp Văn Khúc Chính Cách. Các ngày 3, 5, 7, 9 phát lớn bên ngoài, phát nhanh. Ngày là 4 là cách Văn Khúc, cần có hai số 4 và một số 6 mới là Văn Khúc Chính Cách. Năm 4 Kim, Ngày 4 Kim, Giờ 6 Thủy. Có một số 4 giúp Ngày, hợp thành ít nhất hai cặp số 10, cùng với Ngày phải có từ hai số 4 trở lên, lúc này mới nhập vào Cửu Tinh Văn Khúc Chính Cách. Cửu Tinh Chính Cách toàn bộ đều tốt, có thể hóa giải sát khí, phát nhanh, phát lớn. Nếu không phải cách cục này, chỉ có thể bàn là cục Sinh Nhập Khắc Nhập. Sắp xếp:*
Năm Tháng Ngày Giờ 6 4 4 6
- Thiên Cách: Ví dụ Ngũ Hành Huyền Không Năm-Tháng-Ngày-Giờ → 6-6-4-6 Văn Khúc Thiên Cách, cách phát nhỏ, có thể dùng. Ngày là 4, không có số 4 giúp Ngày xuất hiện, tức là chỉ có một số 4 Kim, các trụ khác có ít nhất hai số 6 Thủy, cũng tạo thành từ hai cặp số 10 trở lên, mới nhập vào Cửu Tinh Văn Khúc Thiên Cách. Còn một trụ tùy ý, miễn không phải là khắc xuất, sinh xuất là được. Nếu không phải cách cục này, chỉ có thể bàn là cục Sinh Nhập Khắc Nhập. Sắp xếp:*
Năm Tháng Ngày Giờ 6 6 4 6
Ở đây chính là số 4 Kim trong 4, 9 Kim của Huyền Không hợp với 6 Thủy thành 10 mới biến thành cách Văn Khúc, không hợp 10 không nhập cách. Nếu là ngày 9 Kim hợp với 1 Thủy thành 10, thì hóa xuất thành Hữu Bật Chính Cách hoặc Hữu Bật Thiên Cách.
Tứ Trụ cần phải cùng thấy Lộc Mã Quý Nhân. Mệnh và Tứ Trụ có thể cùng thấy Lộc Mã Quý Nhân, hoặc Lộc hoặc Mã hoặc Quý Nhân, chỉ cần một vị là được. Không có thì không có sức, không phát lớn, không thúc đẩy được người, tài, quý.
-
Làm thế nào vận dụng Quái?
- Tổ hợp Cửu Vận: Giả sử là Vận Tám, Quái khí của Vận Tám thì Vận Tám lập tức phát đạt. Nếu không phải Quái khí của Vận Tám, thì phối thành hợp 10 vượng khí quy trung (về trung cung), cũng lập tức phát.
- Con số Ngũ Hành Huyền Không Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ này, lại phối hợp với tên Cửu Tinh hóa xuất, sẽ biết phát về việc gì. Lại phối hợp với Vận của Quái, Quái đang trong Vận, sẽ biết bạn sẽ phát lớn đến mức nào. Do đó Dương Quân Tùng mới dám khoe với đệ tử “thiên hạ nhậm hoành hành”, chính là mặc sức cho bạn phát đạt vô cùng.
- Tổ hợp Sáu Mươi Tư Quái (Lục Thập Tứ Quái):
Có Quái Vận Một, Quái Vận Hai, Quái Vận Ba, Quái Vận Bốn, Quái Vận Sáu, Quái Vận Bảy, Quái Vận Tám, Quái Vận Chín.
- Cách dùng: Vận Tám thì Tọa Sơn hoặc Mệnh hoặc Ngày dùng Quái Vận Tám là được Vận. Dùng Quái Vận Chín được Sinh Khí. Dùng Quái Vận Một được Phụ Khí. Cùng Sơn Mệnh Nhật hợp 5, hợp 10, hợp 15 được Vượng Khí.
- “Thanh Nang Áo Ngữ” (Qing Nang Ao Yu) hết lời ca ngợi: “Minh Huyền Không, chỉ tại Ngũ Hành trung, tri thử pháp, hà tu tầm Nạp Giáp.” (Hiểu rõ Huyền Không, chỉ ở trong Ngũ Hành, biết pháp này, cần gì tìm Nạp Giáp). Cái “Minh Huyền Không” này, chính là phải hiểu rõ Ngũ Hành Huyền Không và 64 Quái cùng với Nguyên Vận mà Quái đại diện. Huyền Không Đại Quái chính là chỉ Ngũ Hành Huyền Không, Quái, Vận của Lục Thập Giáp Tý, ba vấn đề này phải rõ ràng mới có thể nhập môn để dùng, hiểu rõ thêm Tam Bàn được xem là cao nhân.
Phép trạch nhật Huyền Không cũng có rất nhiều cấm kỵ: sợ Dương Nhận (Yang Ren) của Mệnh, sợ Quan Sát (Guan Sha) của Mệnh, sợ Hình, Xung, Khắc, Hại của bản mệnh, đặc biệt sợ Nhận và Sát, ắt bất lợi. Ví dụ mệnh chủ Giáp Tý thì Nhận ở Mão, Sát ở Canh hoặc Tân, Xung ở Ngọ, Hại ở Mùi, Khắc ở ngày có Nạp Âm Hỏa đều là những Nhật Trụ không thể dùng, phải loại bỏ không chọn.
Biết được bí pháp Trạch Nhật Dịch Kinh Huyền Không Đại Quái, muốn tìm khóa học (ngày giờ tốt) về Tài Đinh Quý, không cần phải tốn công sức vào pháp Nạp Giáp của Bát Quái nữa.
Bí pháp trạch nhật này rất quý giá, bạn cần sắm một la bàn chuyên dụng Huyền Không mới có thể dùng. Do dung lượng có hạn, chưa liệt kê 24 sơn, Giáp Tý còn lại xếp thuận chiều kim đồng hồ ở giữa Tý sơn của Địa Bàn.
【Ba】Bảng Vận Khí Lục Giáp, Khí Ngũ Hành Huyền Không, Phối Quái, Tiết Khí
(Bảng 1: Lục Thập Giáp Tý phối hợp Lục Thập Tứ Quái và Ngũ Hành Huyền Không)
Lục Thập Giáp Tý | Lục Thập Tứ Quái | Quái Vận | Ngũ Hành |
Giáp Tý | Khôn vi Địa (trước Đông Chí) | Một | 1 Thủy |
Bính Tý | Địa Lôi Phục (sau Đông Chí) | Tám | 6 Thủy |
Mậu Tý | Sơn Lôi Di | Ba | 7 Hỏa |
Canh Tý | Thủy Lôi Truân | Bốn | 2 Hỏa |
Nhâm Tý | Phong Lôi Ích | Chín | 8 Mộc |
Ất Sửu | Chấn vi Lôi | Một | 3 Mộc |
Tân Sửu | Hỏa Lôi Phệ Hạp | Sáu | 1 Thủy |
Kỷ Sửu | Địa Hỏa Minh Di | Ba | 9 Kim |
Đinh Sửu | Thiên Lôi Vô Vọng | Hai | 4 Kim |
Quý Sửu | Trạch Lôi Tùy | Bảy | 6 Thủy |
Giáp Dần | Sơn Hỏa Bí | Tám | |
Bính Dần | Thủy Hỏa Ký Tế | Chín | 7 Hỏa |
Mậu Dần | Phong Hỏa Gia Nhân | Bốn | 2 Hỏa |
Canh Dần | Lôi Hỏa Phong | Sáu | 8 Mộc |
Nhâm Dần | Ly vi Hỏa (trước Lập Xuân) | Một | 3 Mộc |
Ất Mão | Trạch Hỏa Cách (sau Lập Xuân) | Hai | 4 Kim |
Tân Mão | Thiên Hỏa Đồng Nhân | Bảy | 9 Kim |
Kỷ Mão | Địa Trạch Lâm | Bốn | 1 Thủy |
Đinh Mão | Phong Trạch Trung Phu | Ba | 2 Hỏa |
Quý Mão | Thủy Trạch Tiết | Tám | 7 Hỏa |
Giáp Thìn | Sơn Trạch Tổn | Chín | 6 Thủy |
Bính Thìn | Lôi Trạch Quy Muội | Bảy | 8 Mộc |
Mậu Thìn | Hỏa Trạch Khuê | Hai | 3 Mộc |
Canh Thìn | Đoài vi Trạch | Một | 4 Kim |
Nhâm Thìn | Thiên Trạch Lý | Sáu | 9 Kim |
Ất Tỵ | Địa Thiên Thái | Chín | 1 Thủy |
Tân Tỵ | Sơn Thiên Đại Súc | Bốn | 6 Thủy |
Kỷ Tỵ | Thủy Thiên Nhu | Ba | 7 Kim |
Đinh Tỵ | Hỏa Thiên Đại Hữu | Bảy | 3 Mộc |
Quý Tỵ | Lôi Thiên Đại Tráng | Hai | 8 Mộc |
Phong Thiên Tiểu Súc | Tám | 2 Hỏa | |
Trạch Thiên Quải | Sáu | 4 Kim |
(Bảng 2: Lục Thập Giáp Tý phối hợp Lục Thập Tứ Quái và Ngũ Hành Huyền Không)
Lục Thập Giáp Tý | Lục Thập Tứ Quái | Quái Vận | Ngũ Hành |
Giáp Ngọ | Càn vi Thiên (trước Hạ Chí) | Một | 9 Kim |
Bính Ngọ | Thiên Phong Cấu (sau Hạ Chí) | Tám | 9 Kim |
Mậu Ngọ | Trạch Phong Đại Quá | Ba | 4 Kim |
Canh Ngọ | Hỏa Phong Đỉnh | Bốn | 3 Mộc |
Nhâm Ngọ | Lôi Phong Hằng | Chín | 8 Mộc |
Ất Mùi | Tốn vi Phong | Một | 2 Hỏa |
Tân Mùi | Thủy Phong Tỉnh | Sáu | 7 Hỏa |
Kỷ Mùi | Thiên Thủy Tụng | Ba | 9 Kim |
Đinh Mùi | Địa Phong Thăng | Hai | 1 Thủy |
Quý Mùi | Sơn Phong Cổ | Bảy | 6 Thủy |
Giáp Thân | Trạch Thủy Khốn | Tám | 4 Kim |
Bính Thân | Hỏa Thủy Vị Tế | Chín | 3 Mộc |
Mậu Thân | Lôi Thủy Giải | Bốn | 8 Mộc |
Canh Thân | Phong Thủy Hoán | Sáu | 2 Hỏa |
Nhâm Thân | Khảm vi Thủy (trước Lập Thu) | Một | 7 Hỏa |
Ất Dậu | Sơn Thủy Mông (sau Lập Thu) | Hai | 6 Thủy |
Tân Dậu | Địa Thủy Sư | Bảy | 1 Thủy |
Kỷ Dậu | Thiên Sơn Độn | Bốn | 9 Kim |
Đinh Dậu | Lôi Sơn Tiểu Quá | Ba | 8 Mộc |
Quý Dậu | Hỏa Sơn Lữ | Tám | 3 Mộc |
Giáp Tuất | Trạch Sơn Hàm | Chín | 4 Kim |
Bính Tuất | Phong Sơn Tiệm | Bảy | 2 Hỏa |
Mậu Tuất | Thủy Sơn Kiển | Hai | 7 Hỏa |
Canh Tuất | Cấn vi Sơn | Một | 6 Thủy |
Nhâm Tuất | Địa Sơn Khiêm | Sáu | 1 Thủy |
Ất Hợi | Thiên Địa Bĩ | Chín | 9 Kim |
Tân Hợi | Trạch Địa Tụy | Bốn | 4 Kim |
Kỷ Hợi | Hỏa Địa Tấn | Ba | 3 Mộc |
Đinh Hợi | Thủy Địa Tỷ | Bảy | 7 Hỏa |
Quý Hợi | Phong Địa Quan | Hai | 2 Hỏa |
Lôi Địa Dự | Tám | 8 Mộc | |
Sơn Địa Bác | Sáu | 6 Thủy |
Giải thích bảng biểu:
- Lục Thập Giáp Tý: Đây là Tứ Trụ Trạch Nhật, tức Giáp Tý của Năm hoặc Tháng hoặc Ngày hoặc Giờ.
- Ví dụ: Giáp Tuất
- Lục Thập Tứ Quái: Đây là Quái tương ứng với mỗi Giáp Tý trong 60 Giáp Tý, nó có Quái Vận. Bốn vị trí Tý Ngọ Mão Dậu mỗi nơi nhiều hơn một quẻ, tức là 64 Quái. Số “Hai” dưới tên Quái là Quái Vận, là Quái của Vận đó. Chỉ trong Vận đó nó mới phát, các Vận khác nó nghỉ ngơi, không quản việc, trừ khi hợp với 11 định luật lớn dưới đây mới có tác dụng.
- Ví dụ: Thủy Sơn Kiển
- Quái Vận: Chính là số Hán tự từ một đến chín dưới tên Quái, biểu thị Giáp Tý mà nó đại diện thuộc Vận Hai. Quẻ Thủy Sơn Kiển cũng là Quái của Vận Hai. Nó dùng cho việc tạo táng, làm sinh cơ, xuất hành, xem có đương vận hay không, hợp 5, hợp 10, hợp 15 thì thay đổi tính chất, là cơ sở để xem hiệu quả nhanh hay chậm.
- Ví dụ: Hai
- Ngũ Hành: Chính là 8 con số 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 của Ngũ Hành Huyền Không. 1-6 Thủy, 2-7 Hỏa, 3-8 Mộc, 4-9 Kim (thực tế là số Tiên Thiên). Nó dùng để xem ngày tạo táng, làm sinh cơ, xuất hành. Sau khi hợp 5, hợp 10, hợp 15 thì thay đổi tính chất, là cơ sở hàng đầu để xem có hợp cách hợp cục hay không.
- Ví dụ: 7 Hỏa
Quyển Hai: Bí Yếu Quan Sát Khóa Học Nhập Cách
【Một】 Mười Một Định Luật Lớn
Ba Định Luật Lớn Hà Đồ Tam Nguyên Tinh Túy (Tam Nguyên Tá Tử Hà Đồ):
- Định Luật Thiên Quái Hợp Cách:
- (1) Trong khóa học (Tứ Trụ) toàn quẻ Càn, hợp Càn sơn Càn hướng, thủy lưu Càn, một quẻ thuần thanh, là cát cách.
- (2) Trong khóa học toàn quẻ Khôn, hợp Khôn sơn Khôn hướng, Khôn thủy lưu, một quẻ thuần thanh, là cát cách.
- (3) Trong khóa học toàn quẻ Khảm, hợp Tý sơn Tý hướng, Tý thủy lai, một quẻ thuần thanh, là cát cách.
- (4) Trong khóa học toàn quẻ Ly, hợp Ngọ sơn Ngọ hướng, Ngọ thủy lai, một quẻ thuần thanh, là cát cách.
- (5) Trong khóa học toàn quẻ Chấn, hợp Mão sơn Mão hướng, Mão nguyên thủy, một quẻ thuần thanh, là cát cách.
- (6) Trong khóa học toàn quẻ Tốn, hợp Tốn sơn Tốn hướng, thủy lưu Tốn, một quẻ thuần thanh, là cát cách.
- (7) Trong khóa học toàn quẻ Cấn, hợp Cấn sơn Cấn hướng, Cấn thủy lai, một quẻ thuần thanh, là cát cách.
- (8) Trong khóa học toàn quẻ Đoài, hợp Dậu sơn Dậu hướng, Dậu thủy lai, một quẻ thuần thanh, là cát cách.
- Định Luật Ngũ Hành Huyền Không Đại Quái:
- (1) Trong khóa học toàn 1-6, hợp Cộng Tông vượng khí cát cách.
- (2) Trong khóa học toàn 2-7, hợp Đồng Đạo vượng khí cát cách.
- (3) Trong khóa học toàn 3-8, hợp Vi Bằng (làm bạn) vượng khí cát cách.
- (4) Trong khóa học toàn 4-9, hợp Vi Hữu (làm bạn) vượng khí cát cách.
- (5) Trong khóa học Tứ Trụ là 2-8, 3-7, 4-6, 1-9, là Hợp Thập Quy Trung (hợp 10 về trung cung) vượng khí cát cách.
- (6) Trong khóa học toàn quẻ Càn Khôn, hợp Thiên Địa Định Vị vượng khí cát cách.
- (7) Trong khóa học toàn quẻ Cấn Đoài, hợp Sơn Trạch Thông Khí vượng khí cát cách.
- (8) Trong khóa học toàn quẻ Chấn Tốn, hợp Lôi Phong Tương Bạc (va chạm) vượng khí cát cách.
- (9) Trong khóa học toàn quẻ Khảm Ly, hợp Thủy Hỏa Bất Tương Xạ (không bắn nhau) vượng khí cát cách.
- Định Luật Thiên Vận:
- (1) Trong khóa học toàn Vận Một, hợp Quái Bất Xuất Vị (quẻ không ra khỏi vị trí) cát cách. Khóa học Vận Một-Chín hợp Bài Sao Tham Lang cát cách. Khóa học Vận Một-Ba hợp Điên Đảo Bài Sao (đảo ngược) cát cách.
- (2) Trong khóa học toàn Vận Hai, hợp Quái Bất Xuất Vị cát cách. Khóa học Vận Hai-Tám hợp Bài Sao Cự Môn cát cách. Khóa học Vận Hai-Bốn hợp Điên Đảo Bài Sao cát cách.
- (3) Trong khóa học toàn Vận Ba, hợp Quái Bất Xuất Vị cát cách. Khóa học Vận Ba-Bảy hợp Bài Sao Lộc Tồn cát cách. Khóa học Vận Ba-Một hợp Điên Đảo Bài Sao cát cách.
- (4) Trong khóa học toàn Vận Bốn, hợp Quái Bất Xuất Vị cát cách. Khóa học Vận Bốn-Sáu hợp Bài Sao Văn Khúc cát cách. Khóa học Vận Bốn-Sáu hợp Điên Đảo Bài Sao cát cách.
- (5) Trong khóa học toàn Vận Sáu, hợp Quái Bất Xuất Vị cát cách. Khóa học Vận Sáu-Bốn hợp Bài Sao Vũ Khúc cát cách. Khóa học Vận Sáu-Tám hợp Điên Đảo Bài Sao cát cách.
- (6) Trong khóa học toàn Vận Bảy, hợp Quái Bất Xuất Vị cát cách. Khóa học Vận Bảy-Ba hợp Bài Sao Phá Quân cát cách. Khóa học Vận Bảy-Chín hợp Điên Đảo Bài Sao cát cách.
- (7) Trong khóa học toàn Vận Tám, hợp Quái Bất Xuất Vị cát cách. Khóa học Vận Tám-Hai hợp Bài Sao Phụ Tinh (Tả Phụ) cát cách. Khóa học Vận Tám-Sáu hợp Điên Đảo Bài Sao cát cách.
- (8) Trong khóa học toàn Vận Chín, hợp Quái Bất Xuất Vị cát cách. Khóa học Vận Chín-Một hợp Bài Sao Bật Tinh (Hữu Bật) cát cách. Khóa học Vận Chín-Bảy hợp Điên Đảo Bài Sao cát cách.
- Điên Đảo Bài Sao cát cách cũng chính là Nhất Gia Cốt Nhục (một nhà ruột thịt) cát cách.
Tám Định Luật Lớn Hỗn Hợp Hà Lạc Tam Nguyên Tinh Túy Nhật Khóa:
Chú thích: Dùng đơn độc một số là cô âm cô dương, phát ngắn ngủi, chủ tuyệt tự, xem như khí không thông, khí không hòa, khí thanh thuần cần hợp Phu Phụ (vợ chồng), đơn thuần là cô độc.
- Huyền Không Đại Quái Quái Vận Tương Đồng, Nhất Khí Thuần Thanh Cát Cách: (Hòa là 10, dùng đơn một số quẻ là tuyệt).
- Vận Một: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài (Tham Lang thuần thanh).
- Vận Chín: Thái, Bĩ, Hằng, Ích, Hàm, Tổn, Vị Tế, Ký Tế (Bật Tinh thuần thanh).
- Vận Hai: Vô Vọng, Đại Tráng, Thăng, Quan, Cách, Khuê, Kiển, Mông (Cự Môn thuần thanh).
- Vận Tám: Khốn, Tiết, Bí, Lữ, Phục, Dự, Tiểu Súc, Cấu (Phụ Tinh thuần thanh).
- Vận Ba: Minh Di, Di, Trung Phu, Nhu, Tụng, Đại Quá, Tiểu Quá, Tấn (Lộc Tồn thuần thanh).
- Vận Bảy: Sư, Đồng Nhân, Quy Muội, Đại Hữu, Tỷ, Tiệm, Tùy, Cổ (Phá Quân thuần thanh).
- Vận Bốn: Truân, Gia Nhân, Đại Súc, Đỉnh, Giải, Độn, Tụy, Lâm (Văn Khúc thuần thanh).
- Vận Sáu: Phệ Hạp, Phong, Quải, Lý, Tỉnh, Hoán, Bác, Khiêm (Vũ Khúc thuần thanh).
- Ngũ Hành Huyền Không Đại Quái Nhất Quái Thuần Thanh Cách: (Hòa là 10, dùng đơn một số quẻ là tuyệt).
- 1: Sư, Khiêm, Phục, Thăng, Minh Di, Lâm, Thái, Khôn (Khôn quái thuần thanh).
- 9: Tụng, Độn, Vô Vọng, Cấu, Đồng Nhân, Bĩ, Lý, Càn (Càn quái thuần thanh).
- 2: Hoán, Tiệm, Ích, Gia Nhân, Quan, Trung Phu, Tiểu Súc, Tốn (Tốn quái thuần thanh).
- 8: Giải, Tiểu Quá, Hằng, Phong, Dự, Quy Muội, Đại Tráng, Chấn (Chấn quái thuần thanh).
- 3: Vị Tế, Lữ, Phệ Hạp, Đỉnh, Tấn, Khuê, Đại Hữu, Ly (Ly quái thuần thanh).
- 7: Kiển, Truân, Tỉnh, Ký Tế, Tỷ, Tiết, Nhu, Khảm (Khảm quái thuần thanh).
- 4: Khốn, Hàm, Quải, Tụy, Tùy, Đại Quá, Cách, Đoài (Đoài quái thuần thanh).
- 6: Mông, Di, Cổ, Bác, Tổn, Đại Súc, Bí, Cấn (Cấn quái thuần thanh).
- Phu Phụ Hợp Thập (Vợ Chồng Hợp 10) Cát Cách: (Hòa là 10, dùng đơn một số quẻ là tuyệt).
- (1) Quái Vận Hợp Thập Cát Cách:
- Một (Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài) hợp mười với Chín (Thái, Bĩ, Hằng, Ích, Hàm, Tổn, Vị Tế, Ký Tế).
- Hai (Vô Vọng, Đại Tráng, Thăng, Quan, Cách, Khuê, Kiển, Mông) hợp mười với Tám (Khốn, Tiết, Bí, Lữ, Phục, Dự, Tiểu Súc, Cấu).
- Ba (Minh Di, Di, Trung Phu, Nhu, Tụng, Đại Quá, Tiểu Quá, Tấn) hợp mười với Bảy (Sư, Đồng Nhân, Quy Muội, Đại Hữu, Tỷ, Tiệm, Tùy, Cổ).
- Bốn (Truân, Gia Nhân, Đại Súc, Đỉnh, Giải, Độn, Tụy, Lâm) hợp mười với Sáu (Phệ Hạp, Phong, Quải, Lý, Tỉnh, Hoán, Bác, Khiêm).
- (2) Ngũ Hành Huyền Không Hợp Thập Cát Cách: (Hòa là 10, dùng đơn một số quẻ là tuyệt).
- 1 (Sư, Khiêm, Phục, Thăng, Minh Di, Lâm, Thái, Khôn) hợp mười với 9 (Tụng, Độn, Vô Vọng, Cấu, Đồng Nhân, Bĩ, Lý, Càn) → Thiên Địa Định Vị.
- 2 (Hoán, Tiệm, Ích, Gia Nhân, Quan, Trung Phu, Tiểu Súc, Tốn) hợp mười với 8 (Giải, Tiểu Quá, Hằng, Phong, Dự, Quy Muội, Đại Tráng, Chấn) → Lôi Phong Tương Bạc.
- 3 (Vị Tế, Lữ, Phệ Hạp, Đỉnh, Tấn, Khuê, Đại Hữu, Ly) hợp mười với 7 (Kiển, Truân, Tỉnh, Ký Tế, Tỷ, Tiết, Nhu, Khảm) → Thủy Hỏa Bất Tương Xạ.
- 4 (Khốn, Hàm, Quải, Tụy, Tùy, Đại Quá, Cách, Đoài) hợp mười với 6 (Mông, Di, Cổ, Bác, Tổn, Đại Súc, Bí, Cấn) → Sơn Trạch Thông Khí.
- (1) Quái Vận Hợp Thập Cát Cách:
- Điên Đảo Bài Sao Cát Cách: (Hiệu hai Vận là 2, Nhất Gia Cốt Nhục).
- Một (Càn, …) thông với Ba (Minh Di, …).
- Hai (Vô Vọng, …) thông với Bốn (Truân, …).
- Bốn (Truân, …) thông với Sáu (Phệ Hạp, …).
- Sáu (Phệ Hạp, …) thông với Tám (Khốn, …).
- Bảy (Sư, …) thông với Chín (Thái, …).
- Quái Vận Hợp Năm, Hợp Mười Lăm Cát Cách: (Hợp vượng khí quy trung, đại cát).
- Một (Càn, …) hợp năm với Bốn (Truân, …).
- Hai (Vô Vọng, …) hợp năm với Ba (Minh Di, …).
- Sáu (Phệ Hạp, …) hợp mười lăm với Chín (Thái, …).
- Bảy (Sư, …) hợp mười lăm với Tám (Khốn, …).
- Ngũ Hành Huyền Không Hợp 5, Hợp 15 Cát Cách: (Hợp vượng khí quy trung, đại cát).
- 1 (Sư, …) hợp 5 với 4 (Khốn, …).
- 2 (Hoán, …) hợp 5 với 3 (Vị Tế, …).
- 6 (Mông, …) hợp 15 với 9 (Tụng, …).
- 7 (Kiển, …) hợp 15 với 8 (Giải, …).
- Quái Vận Hợp Sinh Thành Số Cát Cách: (Hợp Hà Đồ Tứ Đại Cục).
- Một (Càn, …) hợp với Sáu (Phệ Hạp, …) → Nhất Lục Cộng Tông.
- Hai (Vô Vọng, …) hợp với Bảy (Sư, …) → Nhị Thất Đồng Đạo.
- Ba (Minh Di, …) hợp với Tám (Khốn, …) → Tam Bát Vi Bằng.
- Bốn (Truân, …) hợp với Chín (Thái, …) → Tứ Cửu Vi Hữu.
- Ngũ Hành Huyền Không Hợp Thành Số Cát Cách:
- 1 (Sư, …) hợp với 6 (Mông, …) → 1-6 Cộng Tông.
- 2 (Hoán, …) hợp với 7 (Kiển, …) → 2-7 Đồng Đạo.
- 3 (Vị Tế, …) hợp với 8 (Giải, …) → 3-8 Vi Bằng.
- 4 (Khốn, …) hợp với 9 (Tụng, …) → 4-9 Vi Hữu.
Trên đây là bí quyết của pháp trạch nhật Huyền Không Đại Quái, là những cát cách không thể thay đổi. Hợp với các cách cục trên thì cát, không hợp thì hung. Ngũ Hành Huyền Không của nó nếu không phải là sinh nhập, khắc nhập hoặc vượng nhập vào ngày của khóa học, thì không phải là nhật khóa tốt.
【Hai】Ứng dụng Định Luật
- Yêu cầu:
- Quái Vận phải hợp với Quái của Vận đang diễn ra (đương vận). Vận phải hợp với Quái Khí của Vận đang diễn ra. Ngày và Mệnh phải hợp cách hợp cục. Khí của Mệnh và Tọa Quái cùng với thuộc tính Ngũ Hành của Ngũ Hành Huyền Không phải giao thông (liên thông). Tức là Nhật chủ (can chi ngày) của Năm Tháng Ngày Giờ phải hợp cách cục với Tọa Sơn Quái.
- Ngày là Trời (Thiên), Tọa Sơn là Đất (Địa), Mệnh Lục Giáp là Người (Nhân). Thiên Địa Nhân Tam Tài giao thông mới có thể nói là cải thiên mệnh, đoạt thần công. Ngược lại thì đi cầu Đại Thiên Tôn (ý là vô ích).
- Phải ghi nhớ: Khóa cách liên quan đến định luật Ngũ Hành Huyền Không và pháp hợp Quái Vận trong các trụ, phải được khẩu thụ (truyền miệng) chân quyết (bí quyết thật sự) và bí chỉ lựa chọn trong đó mới có thể vận dụng chính xác, tạo phúc cho người cho mình mới có ứng nghiệm chuẩn xác. Dùng để xây nhà Dương Trạch, làm Sinh Cơ, chôn cất người thân đều được. Nếu không được truyền thụ phương pháp chân chính, cũng đừng tự cho mình thông minh, áp dụng rập khuôn máy móc mà biến cát thành hung, hại người hại mình, trừ khi bạn đọc nhiều sách, kết giao bạn bè để học hỏi, thu được bí pháp.
- Vận dụng:
- Phân tích Nhật Khóa Huyền Không
- Khóa Lệ 1:
- Âm lịch năm 76 (Đinh Mão) tháng Hai ngày 28 giờ Mão.
- | Trụ | Lục Thập Giáp Tý | Tên Quái | Quái Vận | Ngũ Hành | Ghi chú |
- | :—— | :————— | :——- | :——- | :——- | :———– |
- | Năm Long | Đinh Mão | Tổn | Chín | 6 Thủy | Năm |
- | Tháng Phong | Quý Mão | Quy Muội | Bảy | 8 Mộc | Tháng |
- | Ngày Hướng | Kỷ Hợi | Quan | Hai | 2 Hỏa | Ngày (Quan trọng, xem quan hệ với Mệnh, Tọa) |
- | Giờ Thủy | Kỷ Mão | Tiết | Tám | 7 Hỏa | Giờ |
- Khóa Lệ 2:
- Âm lịch năm 76 (Đinh Mão) tháng Sáu ngày 22 giờ Mùi.
- | Trụ | Lục Thập Giáp Tý | Tên Quái | Quái Vận | Ngũ Hành | Ghi chú |
- | :—— | :————— | :——- | :——- | :——- | :———– |
- | Năm Long | Đinh Mão | Tổn | Chín | 6 Thủy | |
- | Tháng Phong | Đinh Mùi | Cổ | Bảy | 6 Thủy | |
- | Ngày Hướng | Đinh Mão | Tổn | Chín | 6 Thủy | Ngày (Quan trọng, xem quan hệ với Mệnh, Tọa) |
- | Giờ Thủy | Đinh Mùi | Cổ | Bảy | 6 Thủy | |
- | Tọa | Ất sơn Đinh Mão phân kim | Tổn | Chín | 6 Thủy | Tổn lục hào |
- | Tiên Mệnh | Nhâm Ngọ | Tốn | Một | 2 Hỏa | (Chữ đỏ là Tam Bàn) |
- Chú thích (Khóa Lệ 2):
- Thiên Vận, Ngày và ba trụ: Ngày Vận Chín ~ Tháng Giờ Vận Bảy, Điên Đảo Bài Sao Cốt Nhục Nhất Gia Thân cát cách. Ngày 6 Thủy ~~ Năm Tháng Giờ 6 Thủy nhất khí, tháng Sáu ngày tốt, Tam Hợp Ấn Tỷ Thực Thần cát cách.
- Tam Bàn Giao Thông:
- Quan hệ Nhân-Thiên: Mệnh giao Ngày. Vận: Mệnh Vận Một, Ngày Vận Chín hợp Thập (1+9=10), là sinh khí của Vận Chín, Tám, Mệnh chủ đắc lực. Khí: Ngày 6 Thủy khắc nhập Mệnh 2 Hỏa là cát, tài bảo tích tụ. Ngọ và Mùi hợp. Nhâm quý nhân tại Mão.
- Quan hệ Thiên-Địa: Ngày giao Tọa. Vận: Ngày Vận Chín, Tọa Sơn Vận Chín đồng vận, là thiên thời của vượng khí Hạ Nguyên. Khí: Ngày 6 Thủy đồng Tọa 6 Thủy đồng khí. Tọa Ất lộc tại Mão.
- Quan hệ Địa-Nhân: Mệnh giao Tọa. Vận: Mệnh Vận Một, Tọa Vận Chín hợp Thập (1+9=10) vượng khí quy thân. Khí: Tọa 6 Thủy, Tiên Mệnh 2 Hỏa, bốn số 6 nhất khí khắc nhập Mệnh là cát, thuần dương tương khắc. Tọa Ất cho Mệnh Ngọ tiến Văn Xương.
- Tứ Trụ Thiên Tâm Bài Sao Đẩu Thủ Tứ Vũ Tài Cách, thế đại vinh hoa (đời đời vinh hoa).
- Khóa Lệ 1:
- Tam Nguyên Nhật Khóa số Lạc Thư cần hợp thành Tứ Đại Cách Cục hoặc Nhất Quái Thanh Thuần, nên Sinh Nhập, Khắc Nhập nhật khóa là cát khóa.
- Quái Vận cần Nhất Quái Thanh Thuần, hiệu Quái Vận là 2, tổng Quái Vận hoặc Quái Khí là 5, 10, 15 là cát khóa, v.v…
- Phân tích Nhật Khóa Huyền Không
【Ba】Tổng kết chủ đề:
- Tam Bàn không thông, không thể dùng, đừng bàn Huyền Không.
- Pháp tắc giao thông Tam Tài Thiên-Địa-Nhân:
- Mệnh và Tứ Trụ luận Ngày.
- Tọa Sơn và Tứ Trụ luận Ngày.
- Mệnh và Tọa Sơn luận giao thông Quái Khí, dụng sự.
- Tứ Trụ cần cùng thấy Lộc Mã Quý Nhân, Mệnh và Tứ Trụ có thể cùng thấy Lộc Mã Quý Nhân, chỉ cần một vị.
- Số Ngũ Hành Huyền Không, Ngũ Hành Quái, Ngũ Hành Vận của Lục Thập Giáp Tý lấy theo số phối hoặc quẻ phối của Hà Đồ Lạc Thư được chú thích trong bảng trên làm chuẩn.
Bản Chép Tay Hiếm Có Trong Dân Gian: Bạch Hạc Tiên Chân Kim Thủy Pháp Toàn Tập