Bốn Đại Cách Cục trong Phong Thủy Huyền Không Đại Quái

Bốn Đại Cách Cục trong Phong Thủy Huyền Không Đại Quái

Một, Cách Cục Nhất Quái Thuần Thanh (Một Quẻ Thuần Khiết)

《Thiên Ngọc Kinh》 nói: “Đông tây lưỡng quái chân kỳ dị, tu tri bản hướng bản thủy tứ thần kỳ, đại đại trước phi y.” (Hai quẻ Đông Tây thật kỳ lạ, cần biết bốn điều thần kỳ của bản hướng bản thủy, đời đời mặc áo đỏ [làm quan lớn].)

Điều này chỉ cách cục Nhất Quái Thuần Thanh, còn gọi là Nhất Gia Cốt Huyết (cùng một nhà, cùng dòng máu). Cách cục Nhất Quái Thuần Thanh có tổng cộng tám loại:

  1. Cách Tham Lang.
  2. Cách Cự Môn.
  3. Cách Lộc Tồn.
  4. Cách Văn Khúc.
  5. Cách Vũ Khúc.
  6. Cách Phá Quân.
  7. Cách Tả Phụ.
  8. Cách Hữu Bật.

Hai, Cách Cục Hợp Thập Phi Tinh (Sao Bay Hợp Mười)

Cách cục Hợp Thập Phi Tinh có: Thiên Địa định vị (Trời Đất định vị), Sơn Trạch thông khí (Núi Đầm thông khí), Lôi Phong tương bạc (Sấm Gió ép nhau), Thủy Hỏa bất tương xạ (Nước Lửa không bắn nhau). Đối đãi hợp thập có tổng cộng bốn nhóm:

  1. Cách cục 1-9 Hợp Thập Phi Tinh.
  2. Cách cục 2-8 Hợp Thập Phi Tinh.
  3. Cách cục 3-7 Hợp Thập Phi Tinh.
  4. Cách cục 4-6 Hợp Thập Phi Tinh.

Ba, Thông Quái

Thông Quái còn gọi là Hào Phản (Hào đảo ngược), còn gọi là Điên Đảo Phi Tinh (Sao Bay đảo ngược). Điên Đảo Phi Tinh chia làm Thượng Nguyên và Hạ Nguyên. Thượng Nguyên có Vận 1 và Vận 3 một nhóm, Vận 2 và Vận 4 một nhóm. Hạ Nguyên có Vận 6 và Vận 8 một nhóm, Vận 7 và Vận 9 một nhóm, gọi là đảo phi (đảo ngược sao bay).

Bốn, Cách Cục Tam Nguyên Bất Bại Hướng Thủy Kiêm Thu (Cách cục Hướng và Thủy cùng thu nhận, ba vận không bại)

  • Càn sơn Càn hướng thủy triều Càn, Càn phong xuất Trạng nguyên; (Núi Càn hướng Càn nước chảy về Càn, đỉnh Càn sinh Trạng nguyên)
  • Mão sơn Mão hướng Mão nguyên thủy, sậu phú Thạch Sùng tỉ; (Núi Mão hướng Mão nguồn nước Mão, giàu nhanh sánh Thạch Sùng)
  • Ngọ sơn Ngọ hướng Ngọ lai đường, đại tướng trị biên cương; (Núi Ngọ hướng Ngọ [khí] Ngọ đến nhà, đại tướng giữ biên cương)
  • Khôn sơn Khôn hướng Khôn thủy lưu, phú quý vĩnh vô hưu. (Núi Khôn hướng Khôn nước Khôn chảy, phú quý mãi không ngừng)

Đây là làm rõ phương pháp Hướng Thủy Kiêm Thu của Nguyên Không Đại Quái, nêu bốn sơn làm ví dụ cho các sơn còn lại, đều là những cách thuần khiết trong quẻ. Tổng cộng có tám cục, ở đây liệt kê bốn đại cục. Nếu bạn có thể hiểu bốn đại cục này, bốn đại cục còn lại chắc chắn có thể suy ra theo phương pháp này.

Giải thích chi tiết kiến thức về Bốn Đại Cách Cục trong Phong Thủy Huyền Không Đại Quái:

(Phần giải thích chi tiết về 8 cách cục Nhất Quái Thuần Thanh từ Tham Lang đến Hữu Bật giống hệt với văn bản trước, bao gồm danh sách 8 quẻ cho mỗi vận và ví dụ Long-Sơn-Hướng-Thủy. Để tránh lặp lại, phần này được tóm tắt ở đây và bắt đầu chi tiết từ phần Hợp Thập Phi Tinh.)

I. Cách Tham Lang: Kết hợp “Long Sơn Hướng Thủy” dùng 4 quẻ từ “Quẻ Vận Một”. II. Cách Cự Môn: Kết hợp “Long Sơn Hướng Thủy” dùng 4 quẻ từ “Quẻ Vận Hai”. III. Cách Lộc Tồn: Kết hợp “Long Sơn Hướng Thủy” dùng 4 quẻ từ “Quẻ Vận Ba”. IV. Cách Văn Khúc: Kết hợp “Long Sơn Hướng Thủy” dùng 4 quẻ từ “Quẻ Vận Bốn”. V. Cách Vũ Khúc: Kết hợp “Long Sơn Hướng Thủy” dùng 4 quẻ từ “Quẻ Vận Sáu”. VI. Cách Phá Quân: Kết hợp “Long Sơn Hướng Thủy” dùng 4 quẻ từ “Quẻ Vận Bảy”. VII. Cách Tả Phụ: Kết hợp “Long Sơn Hướng Thủy” dùng 4 quẻ từ “Quẻ Vận Tám”. VIII. Cách Hữu Bật: Kết hợp “Long Sơn Hướng Thủy” dùng 4 quẻ từ “Quẻ Vận Chín”.


Giải thích chi tiết Cách Cục Hợp Thập Phi Tinh:

1. Cách cục 1-9 Hợp Thập Phi Tinh: “Long Sơn Hướng Thủy” nên chọn hai nhóm từ “Quẻ Vận Một” và hai nhóm từ “Quẻ Vận Chín” để phối hợp.

  • 《Quẻ Vận Một》: 9-1 Càn vi Thiên. 4-1 Đoài vi Trạch. 3-1 Ly vi Hỏa. 8-1 Chấn vi Lôi. 2-1 Tốn vi Phong. 7-1 Khảm vi Thủy. 6-1 Cấn vi Sơn. 1-1 Khôn vi Địa.
  • 《Quẻ Vận Chín》: 1-9 Địa Thiên Thái. 6-9 Sơn Trạch Tổn. 7-9 Thủy Hỏa Ký Tế. 2-9 Phong Lôi Ích. 8-9 Lôi Phong Hằng. 3-9 Thủy Hỏa Vị Tế. 4-9 Trạch Sơn Hàm. 9-9 Thiên Địa Bĩ.
  • Phối hợp ví dụ: Long: 9-1 Càn vi Thiên. Sơn: 1-9 Địa Thiên Thái. Hướng: 9-9 Thiên Địa Bĩ. Thủy: 1-1 Khôn vi Địa.

2. Cách cục 2-8 Hợp Thập Phi Tinh: “Long Sơn Hướng Thủy” nên chọn hai nhóm từ “Quẻ Vận Hai” và hai nhóm từ “Quẻ Vận Tám” để phối hợp.

  • 《Quẻ Vận Tám》: 9-8 Thiên Phong Cấu. 4-8 Trạch Thủy Khốn. 3-8 Hỏa Sơn Lữ. 8-8 Lôi Địa Dự. 2-8 Phong Thiên Tiểu Súc. 7-8 Thủy Trạch Tiết. 6-8 Sơn Hỏa Bí. 1-8 Địa Lôi Phục.
  • 《Quẻ Vận Hai》: 9-2 Thiên Lôi Vô Vọng. 4-2 Trạch Hỏa Cách. 3-2 Hỏa Trạch Khuê. 8-2 Lôi Thiên Đại Tráng. 2-2 Phong Địa Quán. 7-2 Thủy Sơn Kiển. 6-2 Sơn Thủy Mông. 1-2 Địa Phong Thăng.
  • Phối hợp ví dụ: Long: 9-8 Thiên Phong Cấu (Lưu ý: Nguyên văn có thể nhầm chữ 妒 thành 姤). Sơn: 4-8 Trạch Thủy Khốn. Hướng: 6-8 Sơn Hỏa Bí. Thủy: 1-8 Địa Lôi Phục.

3. Cách cục 3-7 Hợp Thập Phi Tinh: “Long Sơn Hướng Thủy” nên chọn hai nhóm từ “Quẻ Vận Ba” và hai nhóm từ “Quẻ Vận Bảy” để phối hợp.

  • 《Quẻ Vận Bảy》: 9-7 Thiên Hỏa Đồng Nhân. 4-7 Trạch Lôi Tùy. 3-7 Hỏa Thiên Đại Hữu. 8-7 Lôi Trạch Quy Muội. 2-7 Phong Sơn Tiệm. 7-7 Thủy Địa Tỷ. 6-7 Sơn Phong Cổ. 1-7 Địa Thủy Sư.
  • 《Quẻ Vận Ba》: 9-3 Thiên Thủy Tụng. 4-3 Trạch Phong Đại Quá. 3-3 Hỏa Địa Tấn. 8-3 Lôi Sơn Tiểu Quá. 2-3 Phong Sơn Tiệm (Lưu ý: Có thể nhầm với Phong Trạch Trung Phu 2-3). 7-3 Thủy Thiên Nhu. 6-3 Sơn Lôi Di. 1-3 Địa Hỏa Minh Di.
  • Phối hợp ví dụ: Long: 9-3 Thiên Thủy Tụng. Sơn: 4-7 Trạch Lôi Tùy. Hướng: 6-7 Sơn Phong Cổ. Thủy: 1-3 Địa Hỏa Minh Di.

4. Cách cục 6-4 Hợp Thập Phi Tinh: “Long Sơn Hướng Thủy” nên chọn hai nhóm từ “Quẻ Vận Sáu” và hai nhóm từ “Quẻ Vận Bốn” để phối hợp.

  • 《Quẻ Vận Sáu》: 9-6 Thiên Trạch Lý. 4-6 Trạch Thiên Quải. 3-6 Hỏa Lôi Phệ Hạp. 8-6 Lôi Hỏa Phong (Lưu ý: Nguyên văn ghi 實 có thể là 丰). 2-6 Phong Thủy Hoán. 7-6 Thủy Phong Tỉnh (Lưu ý: Nguyên văn ghi 升 có thể là 井). 6-6 Sơn Địa Bác. 1-6 Địa Sơn Khiêm.
  • 《Quẻ Vận Bốn》: 9-4 Thiên Sơn Độn. 4-4 Trạch Địa Tụy. 3-4 Hỏa Phong Đỉnh. 8-4 Lôi Thủy Giải. 2-4 Phong Hỏa Gia Nhân. 7-4 Thủy Lôi Truân. 6-4 Sơn Thiên Đại Súc. 1-4 Địa Trạch Lâm (Lưu ý: Nguyên văn ghi 九四地泽临 có thể là 一四地泽临).
  • Phối hợp ví dụ: Long: 9-4 Thiên Sơn Độn. Sơn: 4-6 Trạch Thiên Quải. Hướng: 6-6 Sơn Địa Bác. Thủy: 1-4 Địa Trạch Lâm (Lưu ý: Nguyên văn ghi 水一四地泽临).

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *